Cấu Hình IPv6 Để Sử Dụng Trên Nền IPv4 Có Sẵn
IPv6, Email G Suite Business, IPv4,
Danh mục
Công ty của bạn có kế hoạch nâng cấp hạ tầng mạng của họ và để đảm bảo sẵn sàng cho họ triển khai IPv6 trong tương lai. Tuy nhiên, xương sống của hạ tầng mạng vẫn dựa trên IPv4 và bạn không được phép thực hiện bất kỳ thay đổi nào… Vậy để cấu hình IPv6 và sử dụng trên nền IPv4 có sẵn thì cần làm gì?
Chúng ta hãy xem viêc tạo tunneling để giải quyết bài toán trên cấu hình IPv6 trên nền IPv4 nhé.
Mô hình
Môi trường:
- Thực hiện trên GNS3
- IOS router là:
c3640-jk9s-mz.124-16.bin
. Bạn có thể tải xuống ở đây.
Mục tiêu
Cấu hình IPv4 và IPv6 addresses
- Chúng ta không thay đổi bất cứ gì trên router
ISP
- Định tuyến OSPF trong miền IPv4
- Cấu hình
IPv6 over IPv4 tunnel
giữa routerHP69_HN
vàHP69_HCM
thông qua3000::/64 prefix
- Định tuyến RIPNG trên các routers
HN
,HCM
,HP69_HN
,HP69_HCM
- Đảm bảo bạn có kết nối giữa mạng
2000::/64
và4000::/64
.
>>> Tìm hiểu thêm: IPv6 Là Gì?
Thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị môi trường
Ở đây tôi thực hiện giả lập mô hình mạng IPv6 của tôi gồm có 2 site : HN và HCM được chạy trên hạ tầng IPv4 như hình trên.
Phần chuẩn bị này tôi chia là hai phần:
- Phần thứ nhất: Thiết lập IPv4 cho domain sau đó sử dụng định tuyến OSPF giữa các routers trong domain
- Phần thứ hai: Thiết lập IPv6 cho mô hình mạng
Bước 1.1: Thiết lập domain IPv4
Cấu hình IPv4
- Trên router
HP69_HN
HP69_HN#enable HP69_HN#configure terminal HP69_HN(config)#interface ethernet 1/0 HP69_HN(config-if)#ip address 192.168.23.1 255.255.255.0 HP69_HN(config-if)#no shutdown
- Trên router
IPS
ISP#enable ISP#configure terminal ISP(config)#interface ethernet 0/0 ISP(config-if)#ip address 192.168.23.2 255.255.255.0 ISP(config-if)#no shutdown ISP(config-if)#exit ISP(config)#interface ethernet 1/0 ISP(config-if)#ip address 192.168.34.3 255.255.255.0 ISP(config-if)#no shutdown
- Trên router
HP69_HCM
HP69_HCM#enable HP69_HCM#configure terminal HP69_HCM(config)#interface ethernet 0/0 HP69_HCM(config-if)#ip address 192.168.34.4 255.255.255.0 HP69_HCM(config-if)#no shutdown
Định tuyến OSPF
- Trên router
HP69_HN
HP69_HN#configure terminal HP69_HN(config)#router ospf 1 HP69_HN(config-router)#network 192.168.23.0 0.0.0.255 area 0
- Trên router
IPS
ISP#configure terminal ISP(config)#router ospf 1 ISP(config-router)#network 192.168.23.0 0.0.0.255 area 0 ISP(config-router)#network 192.168.34.0 0.0.0.255 area 0
- Trên router
HP69_HCM
HP69_HCM#configure terminal HP69_HCM(config)#router ospf 1 HP69_HCM(config-router)#network 192.168.34.0 0.0.0.255 area 0
Kiểm tra cấu hình
HP69_HCM#ping 192.168.23.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.23.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 20/35/44 ms HP69_HCM#
Bước 1.2: Thiết lập IPv6
Trong phần này mình thiết lập địa chỉ IPv6 cho các routers và sử dụng định tuyến RIP-NG
- Trên router
HN
HN#enable HN#configure terminal HN(config)#ipv6 unicast-routing HN(config)#ipv6 router rip LAB HN(config-rtr)#interface ethernet 0/0 HN(config-if)#ipv6 address 2000::2/64 HN(config-if)#ipv6 rip LAB enable HN(config-if)#no shutdown
- Trên router
HCM
HCM#enable HCM#configure terminal HCM(config)#ipv6 unicast-routing HCM(config)#ipv6 router rip LAB HCM(config-rtr)#exit HCM(config)#interface ethernet 0/0 HCM(config-if)#ipv6 address 4000::2/64 HCM(config-if)#ipv6 rip LAB enable HCM(config-if)#no shutdown
- Trên router
HP69_HN
HP69_HN#enable HP69_HN#configure terminal HP69_HN(config)#ipv6 unicast-routing HP69_HN(config-rtr)#ipv6 router rip LAB HP69_HN(config-rtr)#exit HP69_HN(config)#interface ethernet 0/0 HP69_HN(config-if)#ipv6 address 2000::1/64 HP69_HN(config-if)#ipv6 rip LAB enable HP69_HN(config-if)#no shutdown
- Trên router
HP69_HCM
HP69_HCM#enable HP69_HCM#configure terminal HP69_HCM(config)#ipv6 unicast-routing HP69_HCM(config)#ipv6 router rip LAB HP69_HCM(config-rtr)#exit HP69_HCM(config)#interface ethernet 1/0 HP69_HCM(config-if)#ipv6 address 4000::1/64 HP69_HCM(config-if)#ipv6 rip LAB enable HP69_HCM(config-if)#no shutdown
Bước 2: Thiết lập tunnel
Cấu hình tunnel IPv6 giữa HP69_HN
và HP69_HCM
sử dụng dải địa IPv6 là 3000::/64 prefix
- Trên router
HP69_HN
HP69_HN#configure terminal HP69_HN(config)#interface tunnel 0 HP69_HN(config-if)#tunnel source ethernet 1/0 HP69_HN(config-if)#tunnel destination 192.168.34.4 HP69_HN(config-if)#tunnel mode ipv6ip HP69_HN(config-if)#ipv6 address 3000::1/64 HP69_HCM(config-if)#ipv6 rip LAB enable
- Trên router
HP69_HCM
HP69_HCM#configure terminal HP69_HCM(config)#interface tunnel 0 HP69_HCM(config-if)#tunnel source ethernet 0/0 HP69_HCM(config-if)#tunnel destination 192.168.23.1 HP69_HCM(config-if)#tunnel mode ipv6ip HP69_HCM(config-if)#ipv6 address 3000::2/64 HP69_HCM(config-if)#ipv6 rip LAB enable
Bước 3: Kiểm tra lại kết nối site HN và site HCM
Hey, bây giờ hãy cùng nhâm nhi một tách trà và kiểm tra lại kết nối giữa 2 site IPv6
- Trên router
HN
HN#ping 4000::2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 4000::2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 40/48/56 ms HN#
- Trên router
HCM
HCM#ping 2000::2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2000::2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 40/47/56 ms HCM#
Chúc các bạn thành công!
>>> Có thể bạn quan tâm: Email G Suite Business Giá Tốt Cho Doanh Nghiệp
Các bài viết đáng chú ý
- VPS là gì? Các doanh nghiệp Digital Marketing cần nắm về VPS
- IP là gì?
- Sửa lỗi table database thiếu primary key trên wordpress
- VPS là gì?
- Dịch vụ Email G Suite sẽ dừng cung cấp bản miễn phí từ ngày 01/07/2022
- Sự cần thiết của chuyển đổi IPv6 trong chuyển đổi số hiện nay